Hướng dẫn thủ tục đăng ký, cấp mới mã số thuế.
 
I. Các hồ sơ đăng ký tại Cục Thuế: Số 140 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3
 
-          Nơi nộp hồ sơ: tại phòng Tin học và Xử lý dữ liệu về thuế (Tổ đăng ký và cấp mã số thuế - Tầng trệt dãy nhà A, ô số làm việc 5)
-          Thời gian cấp mã số thuế: 5 ngày làm việc
-          Nơi nhận kết quả cấp mã số thuế: tầng trệt dãy nhà A, ô làm việc số 5
 
            Lưu ý:
            - Doanh nghiệp chưa có dấu vẫn được đăng ký (Sau khi có dấu phải nộp bổ sung mẫu con dấu – theo mẫu của Cục Thuế)
            - Doanh nghiệp chưa có tài khoản, giám đốc, kế toán vẫn được đăng ký.
            - Nếu doanh nghiệp có nhu cầu cấp mã số thuế sớm hơn quy định, đề nghị doanh nghiệp liên hệ với ô làm việc số 10 để lập phiếu đề nghị cấp sớm.
            - Tổ chức cá nhân nộp thuế phải đăng ký thuế theo mẫu quy định với cơ quan Thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ: ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh trong trường hợp không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc ngày phát phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp tổ chức cá nhân nộp thuế là tổ chức cá nhân không kinh doanh.
            - Các tổ chức, cá nhân nộp thuế có thể nhận mẫu tờ khai đăng ký thuế tại các cơ quan Thuế gần nhất hoặc bản sao mẫu kèm Thông tư này hoặc in mẫu tờ khai đăng ký thuế trên trang tin điện tử của Tổng cục Thuế (địa chỉ: www.gdt.gov.vn) . Tổ chức cá nhân nộp thuế có nhu cầu có thể đến bất kỳ cơ quan thuế nào để được cơ quan Thuế hướng dẫn việc kê khai các chỉ tiêu đăng ký thuế. Hồ sơ đăng ký thuế được gửi trực tiếp hoặc qua Bưu điện tới cơ quan thuế (Cục hoặc Chi cục theo quy định trong phần hướng dẫn này).
 
 
A. Tổ chức hoạt động kinh doanh (trừ các đơn vị trực thuộc)
 
1. Cty trách nhiệm hữu hạn, Cty cổ phần:
- Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
      -Danh sách thành viên.
 
2. Doanh nghiệp nhà nước:
      -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
      -Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
      -Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
 
3. Doanh nghiệp tư nhân:
      -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
      -Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
      -Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
 
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
      -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
      -Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
      -Giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
      -Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân của người đại diện pháp luật.
 
5. Hợp tác xã:
      -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
      -Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
      -Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
      -Danh sách thành viên.
 
6. Văn phòng luật sư, tín dụng, bảo hiểm, dầu khí:
      -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
      -Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
      -Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
 
7. Doanh nghịêp hoạt động theo luật khoa học công nghệ:
      -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
      -Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
      -Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
      -Danh sách thành viên.
 
8.  Đơn vị sự nghiệp,lực lượng vũ trang,trường học,hội:
      -Bản liệt kê danh mục hồ sơ
      -Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
      -Quyết định thành lập.
      -Chứng minh nhân dân của người đứng đầu đơn vị (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
 
9. Nhà thầu,nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam:
      -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
      -Tờ khai đăng ký thuế mẫu 04-ĐK-TCT.
      -Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
 
10. Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm nộp hộ thuế cho nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài:
Bên Việt Nam ký hợp đồng nộp hộ thuế được cấp một mã số thuế 10 số để sử        dụng cho việc kê khai nộp hộ thuế cho nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài
      -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
      -Tờ khai đăng ký thuế mẫu 04.1-ĐK-TCT kèm theo bản kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài mà Bên Việt Nam nộp hộ thuế.
      -Hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài (bản trích lục tiếng Việt có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
 
Các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trong bản kê sẽ được cấp mã số thuế 13 số theo mã số thuế nộp hộ của Bên Việt Nam ký hợp đổng. Mã số thuế này được sửdụng để phân biệt mã số thuế phải nộp, đã nộp của từng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài khi Bên Việt Nam ký hợp đồng kê khai và nộp hộ thuế cho cơ quan Thuế. Bên Việt Nam nộp hộ thuế phải làm thủ tục đóng mã số 13 số của nhà thầu nước ngoài khi chấm dứt hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
 
11. Bên Việt Nam ký hợp đồng hợp tác kinh doanh có trách nhiệm nộp hộ thuế cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
                  Bên Việt Nam ký hợp đồng nộp hộ thuế được cấp một mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc kê khai nộp hộ thuế cho hợp đồng hợp tác kinh doanh:
            - Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
            - Tờ khai đăng ký thuế mẫu 04.1-ĐK-TCT kèm theo bản kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài mà Bên Việt Nam nộp hộ thuế.
            - Hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài (bản trích lục tiếng Việt có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
 
Các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trong bản kê sẽ được cấp mã số thuế 13 số theo mã số thuế nộp hộ của Bên Việt Nam ký hợp đổng. Mã số thuế này được sử dụng để phân biệt mã số thuế phải nộp, đã nộp của từng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài khi Bên Việt Nam ký hợp đồng kê khai và nộp hộ thuế cho cơ quan thuế. Bên Việt Nam nộp hộ thuế phải làm thủ tục đóng mã số 13 số của nhà thầu nước ngoài khi chấm dứt hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
 
12. Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài,bên nước ngoài tham gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh, nộp thuế thông qua bên Việt Nam:
            -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
-Tờ khai đăng ký thuế mẫu 04.2-ĐK-TCT.
            -Hợp đồng ký với bên Viêt Nam(bản trích lục tiếng Việt có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
 
13. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam (có hoàn thuế giá trị gia tăng):
 
-Tờ khai đăng ký thuế mẫu 06-ĐK-TCT.
 
14. Các tổ chức được uỷ quyền thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật:
 
-Tờ khai đăng ký thu phí, lệ phí theo Mẫu số 1 qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí.
-Quyết định thành lập (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
-Chứng minh nhân dân của người đứng đầu tổ chức (bản sao).
 
15.Các chủ dự án, các nhà thầu chính nước ngoài của các dự án ODA:
            -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
-Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT (chỉ kê khai các chỉ tiêu:1,2,3,4,12,18).
-Quyết định thành lập dự án (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
 
 
            16. Đơn vị khấu trừ thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao nhưng đơn vị không có hoạt động kinh doanh:
            -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
-Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
            -Quyết định thành lập của đơn vị khấu trừ (bản sao có công chứng nếu chưa kịp công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu).
-Chứng minh nhân dân / hộ chiếu của người đứng đầu tổ chức (bản sao).
 
B. Các đơn vị trực thuộc:
 
 
      1. Doanh nghiệp chủ quản đang kinh doanh tại tỉnh, thành phố khác:
            -Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
-Tờ khai đăng ký thuế mẫu 02-ĐK-TCT .Trên tờ khai ghi rõ mã số thuế 13 số đã được đơn vị chủ quản thông báo (Doanh nghiệp chủ quản phải đăng ký hoạt động chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh với Cục Thuế quản lý doanh nghiệp chủ quản .Cục Thuế quản lý doanh nghiệp chủ quản thông báo mã số thuế 13 số cho hoạt động chi nhánh tại TP.HCM).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh.
 
            2. Doanh nghiệp chủ quản đang kinh doanh tại TP.HCM:
      - Bản liệt kê danh mục hồ sơ.
            -Tờ khai đăng ký thuế mẫu 02-ĐK-TCT.
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh (chi nhánh phải có dấu, có tài khoản ngân hàng , phải được sự đồng ý của doanh nghiệp chủ quản cho chi nhánh kê khai nộp thuế riêng.
 
C. Cá nhân nộp thuế có thu nhập cao:
 
-Tờ khai đăng ký thuế mẫu 05-ĐK-TCT .
-Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân của người có thu nhập cao (bản sao).
-Hai ảnh cỡ 2x3 của người có thu nhập cao.
 
 
II. Hồ sơ đăng ký nộp tại Chi cục Thuế:
 
      Bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh, hộ kinh doanh buôn chuyến:
 
- Hồ sơ nộp tại Đội thuế Phường, Xã nơi cá nhân kinh doanh (Bộ phận đăng ký và cấp mã số thuế).
            - Thời gian cấp mã số thuế: 10 ngày làm việc.
- Nơi nhận kết quả: Đội Thuế Phường, Xã nơi cá nhân kinh doanh.
 
      1. Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03- ĐK-TCT.
      2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).
 
       Cá nhân có cửa hàng, cửa hiệu đóng khác địa bàn quận, huyện, phường, xã với cơ sở chính kê khai đăng ký thuế với cơ quan Thuế nơi có cửa hàng, cửa hiệu, hồ sơ đăng ký nộp thuế gồm:
 
1. Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03.1- ĐK-TCT.
      2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).
 
            Trường hợp này cơ quan Thuế chỉ thông báo mã số thuế.