THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THI HÀNH
QUYẾT ÐỊNH XỬ PHẠT TRONG LĨNH VỰC THUẾ
PHẦN A
THEO QUY ÐỊNH TẠI PHÁP LỆNH XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
VÀ NGHỊ ÐỊNH SỐ 100/2004/NÐ-CP NGÀY 25/02/2005 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ÐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ
 
I/Thủ tục ðõn giản ( Ðiều 16 Nghị ðịnh 100/2004/NÐ-CP)
    Trýờng hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền ðến 100.000 ðồng thì thủ tục xử phạt thực hiện theo quy ðịnh tại Ðiều 54 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
    Trong trýờng hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền ðến 100.000 ðồng thì ngýời có thẩm quyền xử phạt ra quyết ðịnh xử phạt tại chỗ.
    Quyết ðịnh xử phạt phải ghi rõ ngày, tháng, nãm ra quyết ðịnh; họ, tên, ðịa chỉ của ngýời vi phạm hoặc tên, ðịa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; ðịa ðiểm xảy ra vi phạm; họ, tên, chức vụ của ngýời ra quyết ðịnh; ðiều, khoản của vãn bản pháp luật ðýợc áp dụng. Quyết ðịnh này phải ðýợc giao cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt một bản. Trýờng hợp phạt tiền thì trong quyết ðịnh phải ghi rõ mức tiền phạt. Cá nhân, tổ chức vi phạm  có thể nộp tiền phạt tại chỗ cho ngýời có thẩm quyền xử phạt; trong trýờng hợp nộp tiền phạt tại chỗ thì ðýợc nhận biên lai thu tiền phạt (quy ðịnh tại Ðiều 54 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính).
II. Lập biên bản về vi phạm hành chính ( Ðiều 17 Nghị ðịnh 100/2004/NÐ-CP)
    Ðối với những vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế không thuộc trýờng hợp xử phạt ðõn giản ðều phải lập biên bản vi phạm hành chính, trừ trýờng hợp phạt nộp chậm tiền thuế, tiền phạt theo quy ðịnh của các Luật Thuế.
    Hình thức, nội dung và trình tự lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế phải tuân theo những quy ðịnh tại Ðiều 55 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính:
    -  Khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, ngýời có thẩm quyền xử phạt ðang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trýờng hợp xử phạt theo thủ tục ðõn giản (Khoản 1 Ðiều 55).
    Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển thì ngýời chỉ huy tàu bay, tàu biển có trách nhiệm lập biên bản ðể chuyển cho  ngýời có thẩm quyền xử phạt khi tàu bay, tàu biển về ðến sân bay, bến cảng.
    - Trong biên bản về vi phạm hành chính phải ghi rõ ngày, tháng, nãm, ðịa ðiểm lập biên bản; họ, tên, chức vụ ngýời lập biên bản; họ, tên, ðịa chỉ, nghề nghiệp ngýời vi phạm hoặc tên, ðịa chỉ tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, nãm, ðịa ðiểm xảy ra vi phạm; hành vi vi phạm; các biện pháp ngãn chặn vi phạm hành chính và bảo ðảm việc xử phạt (nếu có); tình trạng tang vật, phýõng tiện bị tạm giữ (nếu có); lời khai của ngýời vi phạm hoặc ðại diện tổ chức vi phạm; nếu có ngýời chứng kiến, ngýời bị thiệt hại hoặc ðại diện tổ chức bị thiệt hại thì phải ghi rõ họ, tên, ðịa chỉ, lời khai của họ (Khoản 2 Ðiều 55).
    - Biên bản phải ðýợc lập thành ít nhất hai bản; phải ðýợc ngýời lập biên bản và ngýời vi phạm hoặc ðại diện tổ chức vi phạm ký; nếu có ngýời chứng kiến, ngýời bị thiệt hại hoặc ðại diện tổ chức bị thiệt hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trong trýờng hợp biên bản gồm nhiều tờ, thì những ngýời ðýợc quy ðịnh tại khoản này phải ký vào từng tờ biên bản. Nếu ngýời vi phạm, ðại diện tổ chức vi phạm, ngýời chứng kiến, ngýời bị thiệt hại hoặc ðại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký thì ngýời lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản (Khoản 3 Ðiều 55). 
    - Biên bản lập xong phải ðýợc giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm một bản; nếu vụ vi phạm výợt quá thẩm quyền xử phạt của ngýời lập biên bản thì ngýời ðó phải gửi biên bản ðến ngýời có thẩm quyền xử phạt (Khoản 4 Ðiều 55).
    Trýờng hợp cá nhân, ðại diện tổ chức vi phạm, ngýời chứng kiến, ngýời bị thiệt hại hoặc ðại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký thì ngýời lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản và cá nhân, cõ quan ðang tiến hành thanh tra, kiểm tra vẫn thực hiện những kiến nghị, quyết ðịnh tại biên bản và chịu trách nhiệm trýớc pháp luật về những kết luận, kiến nghị ðó.
III/Quyết ðịnh xử phạt vi  phạm hành chính trong lĩnh vực thuế (Ðiều 18 Nghị ðịnh 100/2004/NÐ-CP)
    Hình thức, nội dung, trình tự, thủ tục ban hành Quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế phải tuân thủ những quy ðịnh tại Ðiều 56 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
    - Thời hạn ra quyết ðịnh xử phạt là mýời ngày, kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính; ðối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn ra quyết ðịnh xử phạt là ba mýõi ngày. Trong trýờng hợp xét cần có thêm thời gian ðể xác minh, thu thập chứng cứ thì ngýời có thẩm quyền phải báo cáo thủ trýởng trực tiếp của mình bằng vãn bản ðể xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng vãn bản, thời hạn gia hạn không ðýợc quá ba mýõi ngày. Quá thời hạn nói trên, ngýời có thẩm quyền xử phạt không ðýợc ra quyết ðịnh xử phạt, trừ trýờng hợp xử phạt trục xuất; trong trýờng hợp không ra quyết ðịnh xử phạt thì vẫn có thể áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy ðịnh tại khoản 3 Ðiều 12 của Pháp lệnh này và tịch thu tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lýu hành (Khoản 1 Ðiều 56).
    Ngýời có thẩm quyền xử phạt nếu có lỗi trong việc ðể quá thời hạn mà không ra quyết ðịnh xử phạt thì bị xử lý theo quy ðịnh tại Ðiều 121 của Pháp lệnh này.
    - Khi quyết ðịnh xử phạt một ngýời thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính, thì ngýời có thẩm quyền chỉ ra một quyết ðịnh xử phạt trong ðó quyết ðịnh hình thức, mức xử phạt ðối với từng hành vi vi phạm; nếu các hình thức xử phạt là phạt tiền thì cộng lại thành mức phạt chung (Khoản 2 Ðiều 56).
    - Trong quyết ðịnh xử phạt phải ghi rõ ngày, tháng, nãm ra quyết ðịnh; họ, tên, chức vụ của ngýời ra quyết ðịnh; họ, tên, ðịa chỉ, nghề nghiệp của ngýời vi phạm hoặc tên, ðịa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm hành chính; những tình tiết liên quan ðến việc giải quyết vụ vi phạm; ðiều, khoản của vãn bản pháp luật ðýợc áp dụng; hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung (nếu có), các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có); thời hạn, nõi thi hành quyết ðịnh xử phạt và chữ ký của ngýời ra quyết ðịnh xử phạt (Khoản 3 Ðiều 56).
    Trong quyết ðịnh xử phạt còng phải ghi rõ cá nhân, tổ chức bị xử phạt nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cýỡng chế thi hành; quyền khiếu nại, khởi kiện ðối với quyết ðịnh xử phạt hành chính theo quy ðịnh của pháp luật.
    - Quyết ðịnh xử phạt có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trýờng hợp trong quyết ðịnh quy ðịnh ngày có hiệu lực khác (Khoản 4 Ðiều 56).
    - Quyết ðịnh xử phạt ðýợc gửi cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt và cõ quan thu tiền phạt trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày ra quyết ðịnh xử phạt (Khoản 5 Ðiều 56).
IV/Các nội dung khác về thủ tục xử phạt và thi hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế ðýợc thực hiện ( Ðiều 19 Nghị ðịnh 100/2004/NÐ-CP) theo quy ðịnh tại các
1. Thủ tục phạt tiền (Ðiều 57 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính)
    - Việc phạt tiền trên 100.000 ðồng phải theo ðúng quy ðịnh tại Ðiều 55 và Ðiều 56 của Pháp lệnh này (Khoản 1 Ðiều 57).
    - Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể ðối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt ðýợc quy ðịnh ðối với hành vi ðó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống, nhýng không ðýợc giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu  có tình tiết tãng nặng thì mức tiền phạt có thể tãng lên nhýng không ðýợc výợt quá mức tối ða của khung tiền phạt (Khoản 2 Ðiều 57).
    - Trong trýờng hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền ðối với cá nhân, tổ chức vi phạm, thì ngýời có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ giấy phép lýu hành phýõng tiện hoặc giấy phép lái xe hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan cho ðến khi cá nhân, tổ chức ðó chấp hành xong quyết ðịnh xử phạt. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm không có những giấy tờ nói trên, thì ngýời có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tang vật, phýõng tiện vi phạm (Khoản 3 Ðiều 57).
    - Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền phải nộp tiền phạt và ðýợc nhận biên lai thu tiền phạt (Khoản 4 Ðiều 57).
    - Tiền phạt thu ðýợc phải nộp vào ngân sách nhà nýớc qua tài khoản mở tại Kho bạc nhà nýớc (Khoản 5 Ðiều 57).
    - Chính phủ quy ðịnh việc quản lý biên lai thu tiền phạt và tiền nộp phạt (Khoản 6 Ðiều 57).
2. Nõi nộp tiền phạt (Ðiều 58 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính)
    - Trong thời hạn mýời ngày, kể từ ngày ðýợc giao quyết ðịnh xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt tại Kho bạc nhà nýớc ðýợc ghi trong quyết ðịnh xử phạt, trừ trýờng hợp ðã nộp tiền phạt tại chỗ và những trýờng hợp quy ðịnh tại khoản 2 Ðiều này (Khoản 1 Ðiều 58).
    - Tại những vùng xa xôi, hẻo lánh, trên sông, trên biển, những vùng mà việc ði lại gặp khó khãn hoặc ngoài giờ hành chính thì cá nhân, tổ chức bị xử phạt có thể nộp tiền phạt cho ngýời có thẩm quyền xử phạt. Ngýời có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm thu tiền phạt tại chỗ và nộp vào Kho bạc nhà nýớc theo quy ðịnh tại khoản 3 Ðiều này (Khoản 2 Ðiều 58).
    - Tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc những vùng mà việc ði lại gặp khó khãn, thì ngýời thu tiền phạt tại chỗ có trách nhiệm nộp tiền phạt thu ðýợc tại Kho bạc nhà nýớc trong thời hạn không quá bảy ngày, kể từ ngày thu tiền phạt; ðối với các trýờng hợp khác thì thời hạn trên là không quá hai ngày. Trong trýờng hợp thu tiền phạt trên sông, trên biển, ngýời thu tiền phạt phải nộp tại Kho bạc nhà nýớc trong thời hạn hai ngày, kể từ ngày vào ðến bờ (Khoản 3 Ðiều 58).
3. Thủ tục tịch thu tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính (Ðiều 60 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính)
    Khi tịch thu tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính ðýợc ghi trong quyết ðịnh xử phạt, ngýời có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ tên, số lýợng, chủng loại, số ðãng ký (nếu có), tình trạng, chất lýợng của vật, tiền, hàng hoá, phýõng tiện bị tịch thu và phải có chữ ký của ngýời tiến hành tịch thu, ngýời bị xử phạt hoặc ðại diện tổ chức bị xử phạt và ngýời chứng kiến.
    Trong trýờng hợp cần niêm phong tang vật, phýõng tiện vi phạm thì phải tiến hành ngay trýớc mặt ngýời bị xử phạt hoặc ðại diện tổ chức bị xử phạt và ngýời chứng kiến; nếu ngýời bị xử phạt hoặc ðại diện tổ chức bị xử phạt vắng mặt thì phải có hai ngýời chứng kiến.
4. Xử lý tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính (Ðiều 61 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính)
    - Ðối với tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính bị tịch thu thì ngýời quyết ðịnh tịch thu có trách nhiệm bảo quản tang vật, phýõng tiện (Khoản 1 Ðiều 61).
    Nếu tang vật, phýõng tiện của một vụ vi phạm hành chính có giá trị từ 10.000.000 ðồng trở lên thì ngýời quyết ðịnh tịch thu phải giao cho Trung tâm dịch vụ bán ðấu giá cấp tỉnh nõi có tang vật, phýõng tiện bị tịch thu. Nếu tang vật, phýõng tiện của một vụ vi phạm hành chính có giá trị dýới 10.000.000 ðồng thì ngýời quyết ðịnh tịch thu phải giao cho cõ quan tài chính cấp huyện tổ chức bán ðấu giá. Việc bán ðấu giá tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính ðýợc thực hiện theo quy ðịnh của pháp luật về bán ðấu giá.
    Tiền thu ðýợc từ bán ðấu giá tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính, sau khi trừ các chi phí theo quy ðịnh của pháp luật, phải ðýợc nộp vào ngân sách nhà nýớc qua tài khoản mở tại Kho bạc nhà nýớc.
    - Ðối với tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính là vãn hoá phẩm ðộc hại, hàng giả không có giá trị sử dụng, vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con ngýời, vật nuôi, cây trồng bị buộc tiêu huỷ thì ngýời có thẩm quyền phải lập Hội ðồng xử lý ðể tiêu huỷ. Tuỳ thuộc vào tính chất của tang vật, phýõng tiện, thành phần Hội ðồng xử lý gồm ðại diện các cõ quan nhà nýớc hữu quan. Việc tiêu huỷ tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính phải ðýợc lập biên bản có chữ ký của các thành viên Hội ðồng xử lý (Khoản 2 Ðiều 61).
    Ðối với hàng hoá, vật phẩm, phýõng tiện bị buộc ðýa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc bị buộc tái xuất, thì cá nhân, tổ chức vi phạm phải ðýa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong thời hạn ghi trong quyết ðịnh xử phạt.
    - Ðối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hý hỏng thì ngýời có thẩm quyền tịch thu phải tiến hành lập biên bản và tổ chức bán ngay. Tiền thu ðýợc phải gửi vào tài khoản tạm gửi mở tại Kho bạc nhà nýớc. Nếu sau ðó theo quyết ðịnh của ngýời có thẩm quyền, tang vật ðó bị tịch thu thì tiền thu ðýợc phải nộp vào ngân sách nhà nýớc; trong trýờng hợp tang vật ðó không bị tịch thu thì tiền thu ðýợc phải trả cho chủ sở hữu, ngýời  quản lý hoặc ngýời sử dụng hợp pháp (Khoản 3 Ðiều 61).
    - Ðối với tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính, trừ tang vật, phýõng tiện quy ðịnh tại các khoản 2 và 3 Ðiều này, mà không biết rõ chủ sở hữu, ngýời quản lý, ngýời sử dụng hợp pháp hoặc những ngýời này không ðến nhận thì ngýời có thẩm quyền tịch thu phải thông báo trên các phýõng tiện thông tin ðại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở cõ quan của ngýời có thẩm quyền tịch thu; trong thời hạn ba mýõi ngày, kể từ ngày thông báo ðýợc niêm yết công khai, nếu không xác ðịnh ðýợc chủ sở hữu, ngýời quản lý, ngýời sử dụng hợp pháp hoặc những ngýời này không ðến nhận thì ngýời có thẩm quyền phải ra quyết ðịnh tịch thu tang vật, phýõng tiện vi phạm ðể xử lý theo quy ðịnh tại khoản 1 Ðiều này (Khoản 4 Ðiều 61).
    - Ðối với tang vật, phýõng tiện bị chiếm ðoạt, sử dụng trái phép ðể vi phạm hành chính thì trả lại cho chủ sở hữu, ngýời quản lý hoặc ngýời sử dụng hợp pháp (Khoản 5 Ðiều 61).
    - Chi phí lýu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính và các khoản chi phí  khác phù hợp với quy ðịnh của pháp luật ðýợc trừ vào tiền bán tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính (Khoản 6 Ðiều 61).
    Không thu phí lýu kho, phí bến bãi, phí bảo quản trong thời gian tang vật, phýõng tiện bị tạm giữ nếu chủ tang vật, phýõng tiện không có lỗi trong việc vi phạm hành chính hoặc không áp dụng biện pháp tịch thu ðối với tang vật, phýõng tiện.
5. Chuyển hồ sõ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm ðể truy cứu trách nhiệm hình sự (Ðiều 62 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính)
    - Khi xem xét vụ vi phạm ðể quyết ðịnh xử phạt, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm, thì ngýời có thẩm quyền phải chuyển ngay hồ sõ cho cõ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền (Khoản 1 Ðiều 62).
    Nghiêm cấm việc giữ lại các vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm ðể xử phạt hành chính.
    - Khoản 2 Ðiều 62: Ðối với trýờng hợp ðã ra quyết ðịnh xử phạt, nếu sau ðó phát hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm mà chýa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì ngýời ðã ra quyết ðịnh xử phạt phải huỷ quyết ðịnh ðó và trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày huỷ quyết ðịnh xử phạt, phải chuyển hồ sõ vụ vi phạm cho cõ quan tiến hành tố tụng hình  sự có thẩm quyền.
6. Chấp hành Quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính (Ðiều 64 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính)
    - Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết ðịnh xử phạt trong thời hạn mýời ngày, kể từ ngày ðýợc giao quyết ðịnh xử phạt, trừ trýờng hợp pháp luật có quy ðịnh khác (Khoản 1 Ðiều 64).
    - Quá thời hạn ðýợc quy ðịnh tại khoản 1 Ðiều này mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết ðịnh xử phạt thì bị cýỡng chế thi hành (Khoản 1 Ðiều 64).
7. Hoãn chấp hành Quyết ðịnh phạt tiền (Ðiều 65 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính)
    - Cá nhân bị phạt tiền từ 500.000 ðồng trở lên có thể ðýợc hoãn chấp hành quyết ðịnh xử phạt trong trýờng hợp ðang gặp khó khãn ðặc biệt về kinh tế và có ðõn ðề nghị ðýợc Uỷ ban nhân dân cấp xã nõi ngýời ðó cý trú hoặc tổ chức nõi ngýời ðó làm việc xác nhận (Khoản 1 Ðiều 65).
    - Thời hạn hoãn chấp hành quyết ðịnh phạt tiền không quá ba tháng, kể từ khi có quyết ðịnh hoãn (Khoản 2 Ðiều 65).
    - Ngýời ðã ra quyết ðịnh phạt tiền có quyền quyết ðịnh hoãn chấp hành quyết ðịnh phạt tiền ðó (Khoản 3 Ðiều 65).
    - Ngýời ðýợc hoãn chấp hành quyết ðịnh phạt tiền ðýợc nhận lại giấy tờ, tang vật, phýõng tiện ðang bị tạm giữ theo quy ðịnh tại khoản 3 Ðiều 57 của Pháp lệnh này (Khoản 4 Ðiều 65).
8. Chuyển Quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính ðể thi hành (Ðiều 68 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính)
    Trong trýờng hợp cá nhân, tổ chức thực hiện vi phạm hành chính ở một ðịa phýõng nhýng cý trú, ðóng trụ sở ở ðịa phýõng khác và không có ðiều kiện chấp hành quyết ðịnh xử phạt tại nõi bị xử phạt, thì quyết ðịnh xử phạt ðýợc chuyển ðến nõi cá nhân cý trú, tổ chức ðóng trụ sở ðể chấp hành theo quy ðịnh của Chính phủ.
V/Việc áp dụng và thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngãn chặn vi phạm hành chính và bảo ðảm việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế cãn cứ quy ðịnh tại các Luật, Pháp lệnh về thuế hiện hành
1. Cãn cứ các Luật thuế
    Không nộp thuế, nộp phạt theo thông báo hoặc quyết ðịnh xử lý về thuế thì bị xử lý nhý sau:
    - Trích tiền gửi của cõ sở kinh doanh tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc ðể nộp thuế, nộp phạt.
    Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc cú trỏch nhiệm Trích tiền từ tài khoản tiền gửi của cõ sở kinh doanh ðể nộp thuế, nộp phạt vào ngân sỏch nhà nýớc theo quyết ðịnh xử lý về thuế của cõ quan thuế hoặc của cõ quan cú thẩm quyền trýớc khi thu nợ;
    - Giữ hàng hoá, tang vật ðể bảo ðảm thu ðủ số thuế, số tiền phạt;
    - Kê biên tài sản theo quy ðịnh của pháp luật ðể bảo ðảm thu ðủ số thuế, số tiền phạt còn thiếu.
(Khoản 4 Ðiều 17 Luật thuế Tiêu thụ ðặc biệt, Khoản 4 Ðiều 19 Luật thuế giỏ trị gia tãng, Khoản 4 Ðiều 23 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp).
2. Cãn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
    a/ Tạm giữ tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính (Ðiều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính)
    -  Việc tạm giữ tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính chỉ ðýợc áp dụng trong trýờng hợp cần ðể xác minh tình tiết làm cãn cứ quyết ðịnh xử lý hoặc ngãn chặn ngay vi phạm hành chính (Khoản 1 Ðiều 46).
    Những ngýời ðýợc quy ðịnh tại Ðiều 45 của Pháp lệnh này, Chánh thanh tra chuyên ngành cấp sở và Chánh Thanh tra chuyên ngành bộ, cõ quan ngang bộ, cõ quan thuộc Chính phủ có quyền quyết ðịnh tạm giữ tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính.
    - Trong trýờng hợp có cãn cứ ðể cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu huỷ thì thủ trýởng trực tiếp của chiến sỹ Cảnh sát nhân dân, Bộ ðội biên phòng, kiểm lâm viên, nhân viên Hải quan, kiểm soát viên thị trýờng hoặc thanh tra viên chuyên ngành ðýợc quyền ra quyết ðịnh tạm giữ tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi ra quyết ðịnh, ngýời ra quyết ðịnh phải báo cáo thủ trýởng của mình là một trong những ngýời có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính ðýợc quy ðịnh tại khoản 1 Ðiều này và ðýợc sự ðồng ý bằng vãn bản của ngýời ðó; trong trýờng hợp không ðýợc sự ðồng ý của họ thì ngýời ðã ra quyết ðịnh tạm giữ phải huỷ ngay quyết ðịnh tạm giữ và trả lại vật, tiền, hàng hoá, phýõng tiện ðã bị tạm giữ (Khoản 2 Ðiều 46).
    - Ngýời ra quyết ðịnh tạm giữ tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính phải lập biên bản về việc tạm giữ. Trong biên bản phải ghi rõ tên, số lýợng, chủng loại tang vật, phýõng tiện bị tạm giữ và phải có chữ ký của ngýời ra quyết ðịnh tạm giữ, ngýời vi phạm. Ngýời ra quyết ðịnh tạm giữ  có trách nhiệm bảo quản tang vật, phýõng tiện ðó; nếu do lỗi của ngýời này mà tang vật, phýõng tiện bị mất, bán, ðánh tráo hoặc hý hỏng thì họ phải chịu trách nhiệm bồi thýờng (Khoản 3 Ðiều 46).
    Trong trýờng hợp tang vật, phýõng tiện vi phạm cần ðýợc niêm phong thì phải tiến hành ngay trýớc mặt ngýời vi phạm; nếu ngýời vi phạm vắng mặt thì phải tiến hành niêm phong trýớc mặt ðại diện gia ðình, ðại diện tổ chức, ðại diện chính quyền và ngýời chứng kiến.
    - Ðối với tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, ðá quý, kim khí quý, các chất ma tuý và những vật thuộc chế ðộ quản lý ðặc biệt khác, thì việc bảo quản ðýợc thực hiện theo quy ðịnh của pháp luật (Khoản 4 Ðiều 46).
    Ðối với tang vật vi phạm hành chính là loại hàng hoá, vật phẩm dễ bị hý hỏng thì ngýời ra quyết ðịnh tạm giữ phải xử lý theo quy ðịnh tại khoản 3 Ðiều 61 của Pháp lệnh này.
    - Trong thời hạn mýời ngày, kể từ ngày tạm giữ, ngýời ra quyết ðịnh tạm giữ phải xử lý tang vật, phýõng tiện bị tạm giữ theo những biện pháp ghi trong quyết ðịnh xử lý hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức nếu không áp dụng hình thức phạt tịch thu ðối với tang vật, phýõng tiện bị tạm giữ. Thời hạn tạm giữ tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính có thể ðýợc kéo dài ðối với những vụ việc phức tạp, cần tiến hành xác minh nhýng tối ða không quá sáu mýõi ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, phýõng tiện. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phýõng tiện phải do những ngýời ðýợc quy ðịnh tại khoản 1 Ðiều này quyết ðịnh (Khoản 5 Ðiều 46).
    - Việc tạm giữ tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính phải có quyết ðịnh bằng vãn bản kèm theo biên bản tạm giữ và phải giao cho ngýời vi phạm, ðại diện tổ chức vi phạm một bản (Khoản 6 Ðiều 46).
    b/ Khám phýõng tiện vận tải, ðồ vật theo thủ tục hành chính (Ðiều 48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính):
    - Việc khám phýõng tiện vận tải, ðồ vật theo thủ tục hành chính chỉ ðýợc tiến hành khi có cãn cứ cho rằng trong phýõng tiện vận tải, ðồ vật ðó có cất giấu tang vật vi phạm hành chính (Khoản 1 Ðiều 48).
    - Những ngýời ðýợc quy ðịnh tại Ðiều 45 của Pháp lệnh này, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên Ðội nghiệp vụ Cảnh sát biển, chiến sỹ Bộ ðội biên phòng, kiểm lâm viên, nhân viên thuế vụ, kiểm soát viên thị trýờng, thanh tra viên chuyên ngành ðang thi hành công vụ có quyền khám phýõng tiện vận tải, ðồ vật trong phạm vi thẩm quyền của mình (Khoản 2 Ðiều 48).
    - Khi tiến hành khám phýõng tiện vận tải, ðồ vật phải có mặt chủ phýõng tiện vận tải, ðồ vật hoặc ngýời ðiều khiển phýõng tiện vận tải và một ngýời chứng kiến; trong trýờng hợp chủ phýõng tiện, ðồ vật hoặc ngýời ðiều khiển phýõng tiện vắng mặt thì phải có hai ngýời chứng kiến (Khoản 3 Ðiều 48).
    - Mọi trýờng hợp khám phýõng tiện vận tải, ðồ vật ðều phải lập biên bản và phải giao cho chủ phýõng tiện vận tải, ðồ vật hoặc ngýời ðiều khiển phýõng tiện vận tải một bản (Khoản 4 Ðiều 48).
VI/Biện pháp cýỡng chế thi hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính ( Ðiều 21 Nghị ðịnh 100/2004/NÐ-CP) quy ðịnh
    Hết thời hạn quy ðịnh tại khoản 1 Ðiều 64 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính: Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết ðịnh xử phạt trong thời hạn mýời ngày, kể từ ngày ðýợc giao quyết ðịnh xử phạt, trừ trýờng hợp pháp luật có quy ðịnh khác.
    Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế không tự nguyện chấp hành quyết ðịnh nộp thuế, nộp phạt thì bị áp dụng các biện pháp cýỡng chế sau ðây:
    1/ Khấu trừ một phần lýõng hoặc một phần thu nhập, trích tài khoản của ðối týợng nộp thuế tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính ðể nộp thuế, nộp phạt.
    Tổ chức, cá nhân chi trả lýõng, thu nhập hoặc ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính nõi tổ chức, cá nhân bị xử phạt mở tài khoản có trách nhiệm thực hiện quyết ðịnh cýỡng chế của cõ quan có thẩm quyền.
    Trýờng hợp tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt không có số dý hoặc số dý không ðủ nộp thuế, nộp phạt thì ngay sau khi tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt có số dý, ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng khác phải trích nộp ngân sách nhà nýớc số tiền thuế, tiền phạt còn thiếu trýớc khi thực hiện những lệnh chuyển tiền khác của ðối týợng bị xử phạt. 
    2/ Tạm giữ hàng hoá, tang vật ðể bảo ðảm thu ðủ tiền thuế, tiền phạt.
    3/ Kê biên phần tài sản, hàng hoá có giá trị týõng ứng với số tiền thuế, tiền phạt theo quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế ðể bán ðấu giá.
    4/ Không ðýợc cõ quan Hải quan làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu cho chuyến hàng tiếp theo cho ðến khi nộp ðủ số tiền thuế, tiền phạt.
VII/Thẩm quyền ra quyết ðịnh cýỡng chế thực hiện( Ðiều 22 Nghị ðịnh 100/2004/NÐ-CP) quy ðịnh
    1/ Những ngýời sau ðây có thẩm quyền ra quyết ðịnh cýỡng chế và có nhiệm vụ tổ chức việc cýỡng chế thi hành quyết ðịnh xử phạt của mình và của cấp dýới (Khoản 1 Ðiều 22):
    - Chi cục trýởng Chi cục Thuế;
    - Cục trýởng Cục Thuế;
    2/ Các quy ðịnh khác về cýỡng chế thi hành quyết ðịnh xử phạt phạt vi phạm hành chính ngoài những nội dung quy ðịnh tại khoản 1 Ðiều 22 thực hiện theo quy ðịnh tại Ðiều 66 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các quy ðịnh của pháp luật về cýỡng chế thi hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính (Khoản 2 Ðiều 22).
VIII/Chuyển hồ sõ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm ðể truy cứu trách nhiệm hình sự (Ðiều 23 Nghị ðịnh 100/2004/NÐ-CP) quy ðịnh
    - Khi xem xét ðể quyết ðịnh xử phạt những trýờng hợp vi phạm quy ðịnh tại các khoản 4 Ðiều 10, khoản 1, khoản 2, khoản 3 Ðiều 11 Nghị ðịnh này, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy ðịnh tại Bộ luật Hình sự, thì ngýời có thẩm quyền phải chuyển ngay hồ sõ cho cõ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền (Khoản 1 Ðiều 23).  
    Nghiêm cấm việc giữ lại các vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm ðể xử phạt hành chính.           
    - Trýờng hợp ðã ra quyết ðịnh xử phạt, nếu sau ðó phát hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm mà chýa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì ngýời ðã ra quyết ðịnh xử phạt phải huỷ quyết ðịnh ðó và trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày huỷ quyết ðịnh xử phạt, phải chuyển hồ sõ vụ vi phạm cho cõ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền (Khoản 2 Ðiều 23).
    - Cõ quan tiến hành tố tụng hình sự ðã nhận hồ sõ vụ việc có trách nhiệm thông báo kết quả xử lý cho cõ quan ðã chuyển giao hồ sõ ðề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự (Khoản 3 Ðiều 23).
IX/Thời hiệu thi hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính ( Ðiều 24 Nghị ðịnh 100/2004/NÐ-CP) quy ðịnh
    Thời hiệu thi hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế là một nãm, kể từ ngày ra quyết ðịnh xử phạt; quá thời hạn này mà quyết ðịnh ðó chýa ðýợc thi hành thì không thi hành quyết ðịnh xử phạt nữa nhýng vẫn áp dụng biện pháp quy ðịnh tại ðiểm b khoản 3 Ðiều 5 Nghị ðịnh này, nếu biện pháp ðó ðýợc ghi trong quyết ðịnh. Trýờng hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt cố tình trốn tránh, trì hoãn thì thời hiệu nói trên ðýợc tính lại kể từ thời ðiểm chấm dứt hành vi trốn tránh, trì hoãn.
PHẦN B
THEO HÝỚNG DẪN TẠI THÔNG TÝ SỐ 41/2004/TT-BTC NGÀY 18/5/2004
CỦA BỘ TÀI CHÍNH HÝỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ÐỊNH
SỐ 100/2004/NÐ-CP NGÀY 25/02/2004 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ÐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THUẾ
I. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính
1. Xử phạt cảnh cáo: xử phạt cảnh cáo ðýợc áp dụng ðối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính nhỏ, lần ðầu, có tình tiết giảm nhẹ hoặc ðối với mọi hành vi vi phạm hành chính do ngýời chýa thành niên từ ðủ 14 tuổi ðến dýới 16 tuổi thực hiện. Cảnh cáo ðýợc quyết ðịnh bằng vãn bản.
2. Thủ tục xử phạt ðõn giản: xử phạt theo thủ tục ðõn giản là trýờng hợp xử phạt, theo ðó ngýời có thẩm quyền xử phạt không lập biên bản mà ra quyết ðịnh xử phạt tại chỗ. Những trýờng hợp ðýợc tiến hành xử phạt theo thủ tục ðõn giản bao gồm:
a) Hành vi vi phạm hành chính mà mức phạt quy ðịnh là cảnh cáo hoặc phạt tiền ðến 100.000 ðồng;
b) Một ngýời thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà hình thức và mức phạt quy ðịnh ðối với mỗi hành vi này ðều là phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền ðến 100.000 ðồng;
c)Trong trýờng hợp xử phạt theo thủ tục ðõn giản, ngýời có thẩm quyền không lập biên bản mà quyết ðịnh xử phạt tại chỗ. Quyết ðịnh xử phạt phải theo mẫu số 05 kèm theo Thông tý này. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt có thể nộp tiền phạt tại chỗ cho ngýời có thẩm quyền xử phạt và ðýợc nhận biên lai thu tiền phạt do Bộ Tài chính phát hành (mẫu số CTT11).
3. Lập biên bản về vi phạm hành chính
Ngýời có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế ðang thi hành công vụ, khi phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, có trách nhiệm lập biên bản kịp thời; trừ trýờng hợp xử phạt theo thủ tục ðõn giản và trýờng hợp phạt nộp chậm tiền thuế, tiền phạt theo quy ðịnh của pháp luật về thuế.
Biên bản phải ðýợc lập thành ít nhất 02 bản; phải ðýợc ngýời lập biên bản và ngýời vi phạm hoặc ðại diện tổ chức vi phạm ký; nếu có ngýời chứng kiến thì họ cùng phải ký vào biên bản; trong trýờng hợp biên bản gồm nhiều tờ thì ngýời lập biên bản phải ký vào từng tờ biên bản. Trýờng hợp cá nhân, ðại diện tổ chức vi phạm, ngýời chứng kiến từ chối ký biên bản thì ngýời lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản và cá nhân, cõ quan ðang tiến hành thanh tra, kiểm tra vẫn thực hiện những kiến nghị, quyết ðịnh tại biên bản và chịu trách nhiệm trýớc pháp luật về những kết luận, kiến nghị ðó.
Biên bản lập xong phải ðýợc giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm một bản; trong trýờng hợp ngýời lập biên bản không có thẩm quyền xử phạt thì thủ trýởng của ngýời ðó là ngýời có thẩm quyền xử phạt cũng phải ký tên vào biên bản; trýờng hợp cần thiết thì tiến hành xác minh trýớc khi ký biên bản; nếu vụ vi phạm výợt quá thẩm quyền xử phạt của ngýời lập biên bản thì ngýời ðó phải gửi biên bản ðến ngýời có thẩm quyền xử phạt.
4. Thời hạn ra quyết ðịnh xử phạt
a) Ðối với vụ việc ðõn giản, hành vi vi phạm rõ ràng, không cần xác minh thêm thì phải ra quyết ðịnh xử phạt trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày lập biên bản về hành vi vi phạm hành chính. Quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính phải theo ðúng mẫu quy ðịnh;
b) Ðối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp nhý tang vật, phýõng tiện cần giám ðịnh, cần xác ðịnh rõ ðối týợng vi phạm hành chính hoặc những tình tiết phức tạp khác thì thời hạn ra quyết ðịnh xử phạt là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản;
c) Trong trýờng hợp xét thấy cần có thêm thời gian ðể xác minh, thu thập chứng cứthì chậm nhất là 10 ngày, trýớc khi hết thời hạn ðýợc quy ðịnh tại ðiểm b trên ðây, ngýời có thẩm quyền xử phạt phải báo cáo thủ trýởng trực tiếp của mình bằng vãn bản ðể xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng vãn bản; thời gian gia hạn không quá 30 ngày.
Quá thời hạn nêu trên, ngýời có thẩm quyền xử phạt không ðýợc ra quyết ðịnh xử phạt; trong trýờng hợp không ra quyết ðịnh xử phạt thì vẫn có thể áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy ðịnh tại ðiểm 3, Mục IV, Phần A Thông tý này và tịch thu tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lýu hành, lýu thông;
d) Ngýời có thẩm quyền xử phạt nếu có lỗi trong việc ðể quá thời hạn mà không ra quyết ðịnh xử phạt thì tuỳ theo mức ðộ vi phạm có thể bị thi hành kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thýờng theo quy ðịnh của pháp luật;
ð) Khi quyết ðịnh xử phạt một ngýời thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính, thì ngýời có thẩm quyền chỉ ra một quyết ðịnh xử phạt trong ðó quyết ðịnh hình thức, mức xử phạt ðối với từng hành vi vi phạm, nếu hình thức xử phạt là phạt tiền thì cộng dồn lại thành mức phạt chung;
e) Quyết ðịnh xử phạt ðýợc gửi cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt và cõ quan thu tiền phạt trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày ra quyết ðịnh xử phạt.
5. Tổng cục Thuế hýớng dẫn Cục thuế các ðịa phýõng thiết kế các mẫu biên bản và quyết ðịnh xử phạt kèm theo Thông tý này cho phù hợp với từng nội dung vụ việc.
6. Việc ðóng dấu quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính
a) Quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính của ngýời có thẩm quyền xử phạt ðýợc ðóng dấu cõ quan của ngýời có thẩm quyền xử phạt ðối với hành vi ðó;
b) Ðối với quyết ðịnh xử phạt của ngýời có thẩm quyền xử phạt ðýợc uỷ quyền thì dấu ðýợc ðóng lên 1/3 (một phần ba) chữ ký về phía bên trái chữ ký của ngýời có thẩm quyền quyết ðịnh xử phạt;
c) Ðối với quyết ðịnh xử phạt của những ngýời có thẩm quyền xử phạt mà không có quyền ðóng dấu trực tiếp thì quyết ðịnh xử phạt ðýợc ðóng dấu cõ quan của ngýời ra quyết ðịnh xử phạt vào góc trái tại phía trên của quyết ðịnh, nõi ghi tên cõ quan xử phạt và số, ký hiệu của quyết ðịnh xử phạt.
7. Nõi nộp tiền phạt, thời hạn nộp tiền phạt
a) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt tại Kho bạc Nhà nýớc, trừ trýờng hợp ðã nộp tiền phạt tại chỗ và những trýờng hợp quy ðịnh tại ðiểm 7b dýới ðây;
b) Tại những vùng xa xôi, hẻo lánh, trên sông, trên biển, những vùng mà việc ði lại gặp khó khãn hoặc ngoài giờ hành chính thì cá nhân, tổ chức bị xử phạt có thể nộp tiền phạt cho ngýời có thẩm quyền xử phạt, ngýời có thẩm quyền xử phạt khi thu tiền phải cấp biên lai cho ngýời nộp tiền theo quy ðịnh.
"Vùng xa xôi, hẻo lánh" là những vùng thuộc miền núi, hải ðảo và những nõi khác không có hoặc cách quá xa Kho bạc Nhà nýớc;
c) Trong thời hạn mýời ngày, kể từ ngày ðýợc giao quyết ðịnh xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt tại Kho bạc Nhà nýớc ðýợc ghi trong quyết ðịnh xử phạt, trừ trýờng hợp ðã nộp tiền phạt tại chỗ.
Trong trýờng hợp thu tiền phạt quy ðịnh tại ðiểm 7b nêu trên, ngýời thu tiền phạt phải nộp vào Kho bạc Nhà nýớc trong thời hạn hai ngày; ðối với trýờng hợp thu tiền phạt trên sông, trên biển, thời hạn 2 ngày kể từ ngày vào ðến bờ.
8.Thủ tục tịch thu tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính
Khi tịch thu tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính ðýợc ghi trong quyết ðịnh xử phạt, ngýời có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ tên, số lýợng, chủng loại, số ðãng ký (nếu có), tình trạng, chất lýợng của vật, tiền, hàng hoá, phýõng tiện bị tịch thu và phải có chữ ký của ngýời tiến hành tịch thu, ngýời bị xử phạt hoặc ðại diện tổ chức bị xử phạt và ngýời chứng kiến.
Trong trýờng hợp cần niêm phong tang vật, phýõng tiện vi phạm thì phải tiến hành ngay trýớc mặt ngýời bị xử phạt hoặc ðại diện tổ chức bị xử phạt và ngýời chứng kiến; nếu ngýời bị xử phạt hoặc ðại diện tổ chức bị xử phạt vắng mặt thì phải có hai ngýời chứng kiến.
9. Xử lý tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính
a) Ðối với tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính bị tịch thu thì ngýời quyết ðịnh tịch thu có trách nhiệm bảo quản tang vật, phýõng tiện.
- Nếu tang vật, phýõng tiện của một vụ vi phạm hành chính có giá trị từ 10.000.000 ðồng trở lên thì ngýời quyết ðịnh tịch thu phải giao cho Trung tâm dịch vụ bán ðấu giá cấp tỉnh nõi có tang vật, phýõng tiện bị tịch thu. Nếu tang vật, phýõng tiện của một vụ vi phạm hành chính có giá trị dýới 10.000.000 ðồng thì ngýời quyết ðịnh tịch thu phải giao cho cõ quan tài chính cấp huyện tổ chức bán ðấu giá. Việc bán ðấu giá tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính ðýợc thực hiện theo quy ðịnh của pháp luật về bán ðấu giá;
- Tiền thu ðýợc từ bán ðấu giá tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính, sau khi trừ các chi phí theo quy ðịnh của pháp luật, phải ðýợc nộp vào Ngân sách Nhà nýớc qua tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nýớc;
b) Ðối với tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính là vãn hoá phẩm ðộc hại, hàng giả không có giá trị sử dụng, vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con ngýời, vật nuôi, cây trồng bị buộc tiêu huỷ thì ngýời có thẩm quyền phải lập Hội ðồng xử lý ðể tiêu huỷ. Tuỳ thuộc vào tính chất của tang vật, phýõng tiện, thành phần Hội ðồng xử lý gồm ðại diện các cõ quan Nhà nýớc hữu quan. Việc tiêu huỷ tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính phải ðýợc lập biên bản có chữ ký của các thành viên Hội ðồng xử lý;
c) Ðối với hàng hoá, vật phẩm, phýõng tiện bị buộc ðýa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc bị buộc tái xuất, thì cá nhân, tổ chức vi phạm phải ðýa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong thời hạn ghi trong quyết ðịnh xử phạt;
d) Ðối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hý hỏng thì ngýời có thẩm quyền phải tiến hành lập biên bản và tổ chức bán ngay. Tiền thu ðýợc phải nộp vào tài khoản tạm giữ của cõ quan tài chính mở tại Kho bạc Nhà nýớc. Nếu sau ðó theo quyết ðịnh của ngýời có thẩm quyền, tang vật ðó bị tịch thu thì tiền thu ðýợc phải nộp vào Ngân sách Nhà nýớc; trong trýờng hợp tang vật ðó không bị tịch thu thì tiền thu ðýợc phải trả cho chủ sở hữu, ngýời quản lý hoặc ngýời sử dụng hợp pháp;
ð) Ðối với tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính, trừ tang vật, phýõng tiện quy ðịnh tại các tiết b, c, d ðiểm 9, Mục I, Phần D Thông tý này, mà không biết rõ chủ sở hữu, ngýời quản lý, ngýời sử dụng hợp pháp hoặc những ngýời này không ðến nhận thì ngýời có thẩm quyền tịch thu phải thông báo trên các phýõng tiện thông tin ðại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở cõ quan của ngýời có thẩm quyền tịch thu; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo ðýợc niêm yết công khai, nếu không xác ðịnh ðýợc chủ sở hữu, ngýời quản lý, ngýời sử dụng hợp pháp hoặc những ngýời này không ðến nhận thì ngýời có thẩm quyền phải ra quyết ðịnh tịch thu tang vật, phýõng tiện vi phạm ðể xử lý theo quy ðịnh tại tiết a, ðiểm 9, Mục I, Phần D Thông tý này;
e) Ðối với tang vật, phýõng tiện bị chiếm ðoạt, sử dụng trái phép ðể vi phạm hành chính thì trả lại cho chủ sở hữu, ngýời quản lý hoặc ngýời sử dụng hợp pháp;
g) Chi phí lýu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính và các khoản chi phí khác phù hợp với quy ðịnh của pháp luật ðýợc trừ vào tiền bán tang vật, phýõng tiện vi phạm hành chính. Không thu phí lýu kho, phí bến bãi, phí bảo quản trong thời gian tang vật, phýõng tiện bị tạm giữ nếu chủ tang vật, phýõng tiện không có lỗi trong việc vi phạm hành chính hoặc không áp dụng biện pháp tịch thu ðối với tang vật, phýõng tiện.
II. Thi hành quyết ðịnh xử phạt
1. Chấp hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính:
Việc chấp hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế ðýợc quy ðịnh nhý sau :
a) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ðýợc giao quyết ðịnh xử phạt, trừ trýờng hợp pháp luật có quy ðịnh khác. Sau khi ra quyết ðịnh xử phạt, ngýời có thẩm quyền xử phạt phải giao quyết ðịnh cho ngýời bị xử phạt hoặc thông báo cho họ ðến nhận; thời ðiểm ngýời bị xử phạt nhận ðýợc quyết ðịnh xử phạt ðýợc coi là thời ðiểm ðýợc giao quyết ðịnh xử phạt;
b) Nếu cá nhân, tổ chức bị xử phạt không tự nguyện chấp hành ðúng thời hạn quy ðịnh tại ðiểm a nêu trên thì bị cýỡng chế thi hành;
c) Trýờng hợp ðã qua một nãm, mà ngýời có thẩm quyền không thể giao quyết ðịnh xử phạt ðến ngýời bị xử phạt do ngýời ðó không ðến nhận và không xác ðịnh ðýợc ðịa chỉ của họ hoặc lý do khách quan khác thì ngýời ðã ra quyết ðịnh xử phạt ra quyết ðịnh ðình chỉ thi hành các hình thức xử phạt chính và biện pháp khắc phục hậu quả ghi trong quyết ðịnh; nhýng vẫn thực hình thức xử phạt bổ sung nhý tịch thu tang vật, phýõng tiện sử dụng ðể vi phạm hành chính ðã ðýợc ghi trong quyết ðịnh xử phạt.
2. Cýỡng chế thi hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính:
2.1 Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính nhýng quá thời hạn ðýợc quy ðịnh tại ðiểm 1, Mục II, Phần D Thông tý này mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết ðịnh xử phạt thì bị cýỡng chế thi hành bằng các biện pháp sau ðây:
a) Khấu trừ một phần lýõng hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.
Tổ chức, cá nhân chi trả lýõng, thu nhập hoặc ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng khác nõi tổ chức, cá nhân bị xử phạt mở tài khoản có trách nhiệm thực hiện quyết ðịnh của cõ quan có thẩm quyền.
Trýờng hợp tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt không có số dý hoặc số dý không ðủ nộp thuế, nộp phạt thì ngay sau khi tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt có số dý, ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng khác phải trích nộp Ngân sách Nhà nýớc số tiền thuế, tiền phạt còn thiếu trýớc khi thực hiện những lệnh chuyển tiền khác của ðối týợng bị xử phạt;
b) Tạm giữ hàng hoá, tang vật ðể bảo ðảm thu ðủ tiền thuế, tiền phạt;
c) Kê biên phần tài sản, hàng hóa có giá trị týõng ứng với số tiền phạt, tiền thuế theo quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế ðể bán ðấu giá;
d) Không ðýợc làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu cho chuyến hàng tiếp theo cho ðến khi nộp ðủ số tiền thuế, tiền phạt.
2.2. Thẩm quyền ra quyết ðịnh cýỡng chế
Những ngýời sau ðây có thẩm quyền ra quyết ðịnh cýỡng chế và có nhiệm vụ tổ chức việc cýỡng chế thi hành quyết ðịnh xử phạt của mình và của cấp dýới:
a) Chi cục trýởng Chi cục Thuế;
b) Cục trýởng Cục Thuế;
c) Cục trýởng Cục Hải quan trực tiếp quản lý thu thuế;
d) Cục trýởng Cục ðiều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan;
ð) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.
2.3. Một số nội dung về cýỡng chế thi hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính
a) Cá nhân, tổ chức nhận ðýợc quyết ðịnh cýỡng chế phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết ðịnh cýỡng chế;
b) Cá nhân, tổ chức bị cýỡng chế phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cýỡng chế;
c) Trong trýờng hợp cần thiết, việc cýỡng chế bằng các biện pháp quy ðịnh tại tiết b, tiết c ðiểm 2.1, Mục II, Phần D Thông tý này phải ðýợc thông báo bằng vãn bản trýớc khi thi hành cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nõi thực hiện việc cýỡng chế ðể phối hợp thực hiện;
d) Các cõ quan chức nãng của Uỷ ban nhân dân có trách nhiệm thi hành quyết ðịnh cýỡng chế của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp theo sự phân công của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
ð) Lực lýợng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm bảo ðảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyết ðịnh cýỡng chế của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp hoặc quyết ðịnh cýỡng chế của các cõ quan khác của Nhà nýớc khi ðýợc các cõ quan ðó yêu cầu;
e) Thủ tục áp dụng các biện pháp cýỡng chế thực hiện theo quy ðịnh của Chính phủ.
3. Hoãn chấp hành quyết ðịnh phạt tiền
a) Cá nhân bị phạt tiền từ 500.000 ðồng trở lên có thể ðýợc hoãn chấp hành quyết ðịnh xử phạt trong trýờng hợp ðang gặp khó khãn ðặc biệt về kinh tế và có ðõn ðề nghị ðýợc Uỷ ban nhân dân cấp xã nõi ngýời ðó cý trú hoặc tổ chức nõi ngýời ðó làm việc xác nhận;
b) Thời hạn hoãn chấp hành quyết ðịnh phạt tiền không quá ba tháng, kể từ khi có quyết ðịnh hoãn;
c) Ngýời ðã ra quyết ðịnh phạt tiền có quyền quyết ðịnh hoãn chấp hành quyết ðịnh phạt tiền ðó.
4. Chuyển hồ sõ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm ðể truy cứu trách nhiệm hình sự.
Khi xem xét ðể quyết ðịnh xử phạt những tr­ýờng hợp vi phạm quy ðịnh tại các ðiểm 4, Mục III, Phần B; ðiểm 1, 2, 3, 4, Mục IV, Phần B Thông tý này, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy ðịnh tại Bộ luật Hình sự thì ngýời có thẩm quyền phải chuyển ngay hồ sõ cho cõ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
Nghiêm cấm việc giữ lại các vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm ðể xử phạt hành chính.    
Trý­ờng hợp ðã ra quyết ðịnh xử phạt, nếu sau ðó phát hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm mà ch­ýa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì ng­ýời ðã ra quyết ðịnh xử phạt phải huỷ quyết ðịnh ðó và trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày huỷ quyết ðịnh xử phạt, phải chuyển hồ sõ vụ vi phạm cho cõ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
Cõ quan tiến hành tố tụng hình sự ðã nhận hồ sõ vụ việc có trách nhiệm thông báo kết quả xử lý cho cõ quan ðã chuyển giao hồ sõ ðề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Thời hiệu thi hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính
Thời hiệu thi hành quyết ðịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế là một nãm, kể từ ngày quyết ðịnh xử phạt có hiệu lực thi hành; quá thời hạn này mà quyết ðịnh ðó không ðýợc thi hành thì không thi hành quyết ðịnh xử phạt nữa nhýng vẫn áp dụng biện pháp quy ðịnh tại ðiểm 3, Mục IV, Phần A Thông tý này nếu biện pháp ðó ðýợc ghi trong quyết ðịnh. Trýờng hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt cố tình trốn tránh, trì hoãn thì thời hiệu nói trên ðýợc tính lại kể từ thời ðiểm chấm dứt hành vi trốn tránh, trì hoãn.